Trong cuộc sống đời thường, hàng ngày chúng ta vẫn sử dụng từ ngữ ” Thép không gỉ “, hoặc ” inox ” để miêu tả về 1 kim loại. Vậy thép không gỉ là gì? Inox là gì? Thực chất đó là một hợp kim có tên Tiếng Anh là ” Stainless steel ” và nhiều ký hiệu khác nhau như: SS 304 – Trong đó ” SS là viết tắt của Stainless Steel ” hoặc SUS304 – Đối với tiêu chuẩn công nghiệp nhật bản JIS.
Trong nội dung này phế liệu Phúc Lộc Tài sẽ làm rõ những thông tin liên quan đến inox và dịch vụ thu mua phế liệu inox của chúng tôi.
✅ Phúc Lộc Tài Thu mua phế liệu giá cao | ✅ Phế liệu Phúc Lộc Tài thu mua phế liệu đồng, phề liệu nhôm, phế liệu sắt, inox, phế liệu khác giá cao hơn đơn vị khác tới 30%. |
✅ Thu mua tận nơi | ✅ Dịch vụ thu mua phế liệu tận nơi không ngại xa |
✅ Cập nhật giá thường xuyên | ✅ Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất để quý khách tham khảo |
✅ Báo giá nhanh, cân đo uy tín, thanh toán ngay | ✅ Nhân viên định giá kinh nghiệm, báo giá nhanh với giá cao, cân đo phế liệu minh bạch, chính xác. Thanh toán 1 lần linh hoạt bằng tiền mặt hay chuyển khoản. |
Inox là gì?
Inox là gì? Thép không gỉ là gì?
Trong ngành công nghiệp luyện kim, thuật ngữ thép không gỉ (inox) được dùng để chỉ một dạng hợp kim sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Hợp kim này được gọi là “Thép không gỉ“, nhưng thật chất đó chỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu hoặc bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thông thường khác. Vì thế hợp kim này cũng có thể gọi là “Thép chống ăn mòn“, loại vật liệu được sử dụng nhiều trong nhiều ngành công nghiệp trong đó có ống và phụ kiện ống inox.
Ngày nay, để tăng tuổi thọ của các vật dụng người ta có nhiều cách khác nhau để ứng dụng inox, cho việc tạo nên một bề mặt có khả năng chống ăn mòn, bền với điều kiện tự nhiên
Thành phần của inox là gì?
Thành phần của inox là gì? Gồm những nguyên tố hóa học nào, phần trăm của chúng có trong inox ra sao. Đây là câu hỏi mà đòi hỏi những người có chuyên môn trong ngành học này mới có thể trả lời được. Vimi sẽ cho chúng ta biết về các thành phần của inox là gì theo các mác thép không gỉ khác nhau
Standard Specification | Type of Grades Available | Carbon (max)
C |
Manganese (max)
Mn |
Phosphorous (max)
P |
Sulfur (max)
S |
Silicon (max)
Si |
Nickel
Ni |
Chromium
Cr |
Molybdenum
Mo |
ASTM A312 | TP 304 | 0.080 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 8.00-11.00 | 18.00-20.00 | • |
TP304L | 0.035 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 8.00-13.00 | 18.00-20.00 | • | |
TP 316 | 0.080 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 1000-1400 | 16 00-18 00 | 2.00-3.00 | |
TP316L | 0.035 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 16.00-1800 | 2.00-3.00 | |
ASTM A778 | TP 304L | 0.030 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 8.00-13.00 | 18.00-20.00 | • |
TP316L | 0.030 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 16.00-18.00 | 2.00-3.00 | |
ASTM A403 | WP304 | 0.080 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 8.00-11.00 | 18.00-20.00 | • |
WP304L | 0.030 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 8.00-12.00 | 18.00-20.00 | • | |
WP316 | 0.080 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 16.00-18.00 | 2.00-3.00 | |
WP316L | 0.030 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 16.00-18.00 | 2.00-3.00 | |
ASTM A554 | MT-304 | 0.080 | 2.00 | 0 040 | 0.030 | 1.00 | 8.00-11.00 | 18.00-20.00 | • |
MT-304L | 0.035 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 8.00-13.00 | 18.00-20.00 | • | |
MT-316 | 0.080 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 16.00-18.00 | 2.00-3.00 | |
MT-316L | 0.035 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 10.00-15.00 | 16.00-18.00 | 2.00-3.00 | |
ASTM A276 | AISI 304 | 0.080 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 8.00-11.00 | 18.00-20.00 | • |
AISI 3O4L | 0.030 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 8.00-12.00 | 18.00-20.00 | • | |
AISI 316 | 0.080 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 16.00-18.00 | 2.00-3.00 | |
AISI 316L | 0.030 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 16.00-18.00 | 2.00-3.00 | |
JIS G3459 | SUS 304 TP | 0.080 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 8.00-11.00 | 18.00-20.00 | • |
SUS 304L TP | 0.030 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 9.00-13.00 | 18.00-20.00 | • | |
SUS 316 TP | 0.080 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 16.00-18.00 | 2 00-3.00 | |
SUS316L TP | 0.030 | 200 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 12.00-16.00 | 16.00-18.00 | 200-3.00 | |
Exhaust Pipe | 409 | 0.080 | 1.00 | 0.045 | 0.045 | 1.00 | 0.50 (max) | 10.50-11.75 | • |
436 | 0.120 | 1.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | • | 16.00-18.00 | 0.75-1.25 | |
JIS B2312 | SUS 304 | 0.080 | 2.00 | 0040 | 0.030 | 1.00 | 8.00-11.00 | 18.00-20.00 | • |
SUS 304L | 0.030 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 9.00-13.00 | 18.00-20.00 | • | |
SUS 316 | 0.080 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 1600-18.00 | 2.00-3.00 | |
SUS316L | 0.030 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 12.00-16.00 | 16.00-18.00 | 2.00-3.00 | |
JIS B2313 | SUS 304 W | 0.080 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 8.00-11.00 | 18.00-20.00 | * |
SUS 304L W | 0.030 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 9.00-13.00 | 18.00-20.00 | • | |
SUS 316 W | 0.080 | 200 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 10.00-14.00 | 16 00-18 00 | 2.00-3.00 | |
SUS316L W | 0.030 | 2.00 | 0.040 | 0.030 | 1.00 | 1200-16.00 | 16.00-18.00 | 2.00-3.00 | |
DIN 2463 | W.Nr. 1.4301 | 0.070 | 2.00 | 0 045 | 0030 | 1.00 | 8.50-10.50 | 17.00-19.00 | 9 |
W.Nr. 1.4306 | 0.030 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 10 00-12.50 | 18.00-20 00 | * | |
W.Nr. 1.4401 | 0.070 | 2.00 | 0045 | 0.030 | 1.00 | 10 50-13.50 | 16 50-18 50 | 2.00-2 50 | |
W.Nr. 1.4404 | 0.030 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 11.00-14.00 | 16.50-18.50 | 2.00-2.50 | |
DIN 2463
|
TS Z 6 CN 18-09 | 0.070 | 2.04 | 0.045 | 0.035 | 1.05 | 8.00-11.10 | 17.00-20.20 | • |
TSZ2CN 18-10 | 0.030 | 2.04 | 0 045 | 0.035 | 1.05 | 9.00-12.50 | 17.00-20 20 | – | |
TSZ6CND 17-1 1 | 0.070 | 2.04 | 0.045 | 0.035 | 1.05 | 10.00-12.65 | 16.00-18.20 | 1.90-2.50 | |
TSZ2CND17-12 | 0.030 | 2.04 | 0.045 | 0.035 | 1.05 | 10.50-13.15 | 16.00-18.20 | 1.90-2.50 |
Các đặc tính cơ bản của Inox là gì?
Là loại vật liệu được phát minh về sau, sau gần 1 thế kỷ ứng dụng và phát triển, đến nay vật liệu đã đáp ứng được rất nhiều yêu cầu kỹ thuật khắt khe khác nhau. Vậy những đặc tính quý báu của inox là gì?
♦ Chịu nhiệt tốt
Không có sự ăn thép không gỉ của ôxy trong không khí ở nhiệt độ cao.
♦ Độ cứng – Bền – Dẻo
– Có khả năng chống lại biến dạng dẻo cục bộ khi có ngoại lực tác dụng lên vật liệu thép không gỉ thông qua vật nén. Chịu được các giá trị lực nén lớn, mà ít bị vết lõm.
– Có khả năng chống lại các tác dụng của lực lớn từ bên ngoài mà không bị phá hỏng
– Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn, tức là có khả năng thay đổi hình dáng, kích thước ở nhiệt độ bình thường ( hoặc không cần tăng lên nhiệt độ cao) mà inox không bị phá hủy bởi chịu tác dụng của lực bên ngoài, bao gồm cả độ giãn dài và thắt tiết diện tương đối. Ví dụ khi uốn ống, hoặc uốn hình inox
♦ Không nhiễm từ – Chống ăn mòn
– Phản ứng từ kém, hoặc là không nhiễm từ đối với một số loại thép inox
– Đặc điểm nổi bật nhất của thép không gỉ, là khả năng chống ăn mòn, đặc biệt khả năng này càng tăng lên khi tăng hàm lượng Crôm. Việc bổ sung molypden, còn làm tăng khả năng chống ăn mòn bằng cách làm giảm axit và chống lại sự tấn công rỗ trong dung dịch clorua. Vì lẽ đó, có rất nhiều mác inox với hàm lượng Crôm và Molypden khác nhau, để phù hợp với nồng độ hóa học của các môi trường
♦ Tính công nghệ
– Tính đúc đốt, với độ chảy loãng và khả năng điền đầy cao
– Tính hàn cao, với khả năng tạo thành sự liên kết giữa các phần tử khi nung nóng chỗ hàn đến trạng thái chảy
– Tính cắt gọt tuyệt vời, với khả năng gia công dễ, khi không cần tốc độ cắt gọt quá cao, và lực cắt gọt inox trung bình, đặc biệt có độ bóng bề mặt sau khi cắt gọt.
♦Khả năng chống bám dính
– Vật liệu inox có khả năng chống bám bụi với hầu hết các chất liệu, vì vậy rất dễ lau chùi và làm sạch
– Rất phù hợp với các môi trường như trong không gian bếp, nơi có nhiều dầu mỡ bám
Phân loại inox (thép không gỉ)
Hiện nay, có 4 loại thép không gỉ chính, là Austenitic, Ferritic, Austenitic-Ferritic (Duplex) và Martensitic. Tùy từng dòng thép không gỉ khác nhau, chúng ta có các mác thép khác nhau.
♦ Thép không gỉ Austenitic
Đây là dòng thép không gỉ thông dụng nhất, các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… thuộc dòng thép này. Loại inox này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max.
Với thành phần các chất hóa học như trên, và các cơ hóa tính như khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Chủng loại vật liệu này được sử dụng nhiều trong việc làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…
♦ Thép không gỉ Ferritic
Ferritic là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng loại inox này lại có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Dòng thép không gỉ 400 này, gồm các mác thép như SUS 430, 410, 409… Inox này có chứa khoảng 12% – 17% Cr.
Vật liệu inox chứa 12% Cr này được ứng dụng nhiều trong kiến trúc, còn loại có chứa khoảng 17% Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà…
♦ Thép không gỉ Austenitic-Ferritic (Duplex)
Đây là loại thép không gỉ có tính chất ” nằm giữa ” 2 loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Dòng thép inox 200 này, có các mác thép như LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic, tuy nhiên dòng inox này có đặc tính về độ bền chịu lực cao và mềm dẻo
Thép inox được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… Đặc biệt khi giá thép không gỉ tăng cao, do Ni đang trở nên khan hiếm hơn, DUPLEX ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho các mác thép của dòng Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…
♦ Thép không gỉ Martensitic
Với tỷ lệ Cr ít hơn, khoảng 11% đến 13% Cr, dòng thép này có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn tốt. Dòng thép inox này được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao…
Bảng xếp hạng thép không gỉ inox là gì?
Theo cách sắp xếp mức độ chống gỉ theo hướng tăng dần, chúng ta thấy rằng, với vật liệu inox thì inox 316 là loại cao cấp nhất. Cũng với cách xắp xếp này giá thành của các sản phẩm hoặc vật liệu cũng tăng dần theo chiều mũi tên
Các ứng dụng phổ biến hiện nay của inox là gì?
Thép không gỉ là gì? Thép không gỉ được ứng dụng như thế nào trong công nghiệp? Bài viết sẽ đề cập chi tiết ở các phần tiếp theo. Trong dân dụng, chúng ta thường thấy các ứng dụng của inox như:
– Trong chế tạo các dụng cụ đồ bếp: Dao, kép, dĩa ăn trái cây, giá đựng bát đũa…
– Ứng dụng trong y tế: Khay đựng thuốc, ống tiêm, khay đựng thức ăn cho bệnh nhân và các dụng cụ thiết bị khác
– Trong trang trí nội thất: Lan can lô gia, tay vịn cầu thang, tay nắm cửa ra phòng…
– Ống và phụ kiện inox, cũng như các loại van inox…
– Làm chân ren của các thiết bị đo như chân đồng hồ đo áp suất, hay đồng hồ đo nhiệt độ
Quý vị có thể tham khảo thêm: Một số câu hỏi thường gặp về Inox
Phúc Lộc Tài địa chỉ thu mua phế liệu inox uy tín
Tại TPhcm có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ thu mua phế liệu inox nhưng để tìm được công ty thu mua phế liệu uy tín thì không nhiều.
Phúc Lộc Tài là một trong những công ty thu mua phế liệu nói chung và thu mua phế liệu inox hàng đầu tại Tphcm
Chúng tôi luôn trả giá cao cho phế liệu inox của quý khách hàng.
Bên cạnh chúng tôi còn trả Hoa hồng cao cho người giới thiệu phế liệu.
Phúc Lộc Tài làm việc tất cả các ngày trong tuần. Vì thế bất cứ khi nào muốn thanh lý phế liệu, bạn chỉ cần nhấc máy gọi vào số 0973311514 . Nhân viên sẽ tiếp nhận thông tin, đến tận nơi thu gom nhanh chóng. Hoặc nếu có thể, hãy đến trực tiếp cơ sở chúng tôi tại địa chỉ đường số 18, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, tp. HCM để thuận tiện cho việc mua bán.
Khi liên hệ, khách hàng có thường yêu cầu xem báo giá inox phế liệu. Điều này giúp bạn có thể so sánh với các cơ sở thu mua khác. Sau đó, theo thỏa thuận, các tiến trình khác sẽ diễn ra nhanh chóng và không tốn nhiều thời gian của bạn. Hãy yên tâm về các dịch vụ chuyên nghiệp của công ty.
Không chỉ thu mua inox 304 hay nhiều loại phế liệu inox nói chung mà Phúc Lộc Tài còn là điểm mua tất cả các mặt hàng phế liệu. Tại tp Hồ Chí Minh cũng như nhiều tỉnh thành khác, công ty cũng tạo được sự tin tưởng của người dân. Bạn có thể trải nghiệm điều này chỉ sau một lần mua bán với chúng tôi.
Tại sao bạn nên bán phế liệu cho Phúc Lộc Tài
Việc chọn đơn vị bán phế liệu có thể nói là sự phân vân của nhiều khách hàng. Bởi hiện nay có quá nhiều đơn vị thu mua phế liệu. Tuy nhiên, số đơn vị uy tín, có thâm niên, thương hiệu, thu mua với giá cao thì không có nhiều.
Phúc Lộc Tài với hơn 18 năm làm nghề thu mua phế liệu mỗi năm hợp tác với hàng ngàn đối tác chúng tôi hiểu được khách hàng muốn gì ở chúng tôi.
Bán muốn bán được giá cao nhất thì nên liên hệ nhiều đơn vị để tham khảo báo giá trước.
Dưới đây là bảng giá thu mua phế liệu mà Phúc Lộc Tài cập nhật.
Thu Mua phế liệu | Phân Loại | Đơn Giá (VND) |
Phế liệu đồng | Đồng | 125.000 – 320.000 |
Đồng đỏ | 105.000 – 295.000 | |
Đồng vàng | 95.000 – 275.000 | |
Mạt đồng vàng | 75.000 – 225.000 | |
Đồng cháy | 95.000 – 220.000 | |
Phế liệu sắt | Sắt đặc | 9.000 – 20.000 |
Sắt vụn | 8000 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 7.000 – 18.000 | |
Bazo sắt | 7.000 – 12.000 | |
Sắt công trình | 10.000 – 18.000 | |
Dây sắt thếp | 10,500 | |
Phế liệu nhựa | ABS | 22.000 – 32.000 |
Nhựa đầu keo | 10.000 – 20.000 | |
PP | 15000 – 25000 | |
PVC | 8500 – 25000 | |
HI | 15.000 – 25000 | |
Phế liệu Inox | Loại 201 | 15000 – 25000 |
Loại 304 | 31.000 – 55.000 | |
Loại 316 | 35.000 – 45.000 | |
Loại 430 | 12.000 – 20.000 | |
Phế Liệu Nhôm | Nhôm loại 1 ( nhôm đặc nguyên chất, nhôm thanh, nhôm định hình) | 45.000 – 93.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm, nhôm thừa vụn nát) | 40.000 – 72.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, ba dớ nhôm, mạt nhôm) | 12.000 – 55.000 | |
Nhôm dẻo | 30.000 – 44.000 | |
Nhôm máy | 20.500 – 40.000 | |
Phế Liệu Hợp kim | Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay | 380.000 – 610.000 |
Thiếc | 180.000 – 680.000 | |
Phế Liệu Niken | Phế Liệu Niken | 300.000 – 380.000 |
Phế Liệu bo mach điện tử | Phế Liệu bo mach điện tử | 305.000 – 1.000.000 |
Phế Liệu Chì | Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây | 385.000 – 555.000 |
Chì bình, chì lưới, chì XQuang | 50.000 – 80.000 | |
Phế Liệu Giấy | Giấy carton | 5.500 – 15.000 |
Giấy báo | 15,000 | |
Giấy photo | 15,000 |
Lưu ý: Giá thu mua phế liệu trong bảng có thể thay đổi theo thời giá mà công ty chưa kịp thông tin đến quý khách.
Để chắc chắn về giá quý khách nên liên hệ ngay với công ty theo hotline ghim trên màn hình để được báo giá mới và đúng nhất.
Mọi thông tin liên hệ:
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU PHÚC LỘC TÀI
CÂN ĐO UY TÍN – GIÁ CAO – THU HÀNG NHANH – THANH TOÁN LIỀN TAY | GIÁ CAO NHẤT
Địa chỉ 1: Đường số 18, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, tp. HCM
Số Điện Thoại: 0973311514
Web: https://phelieuphucloctai.com/
Email: phelieuphucloc79@gmail.com